điều kiện đạt học sinh giỏi cấp 3
Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0. Loại kém: Các trường hợp còn lại. 2. Tham khảo cách đánh giá và xếp loại hạnh kiểm học sinh THPT. Về hạnh kiểm, học sinh được đánh giá và xếp thành 5 loại: Tốt
Ngày 12/10/2022, tại Trường Tiểu học Đình Bảng 2, thành phố Từ Sơn, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) tổ chức Hội nghị chuyên đề dạy học môn Tiếng Việt và Toán lớp 3 năm học 2022-2023 nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên lớp 3 trong triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.Hội
Nới lỏng điều kiện để trở thành học sinh giỏi từ 11/10/2020. Những thay đổi về tiêu chí xếp loại học sinh trong Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 26/8/2020 đã và đang nhận được nhiều sự quan tâm từ phụ huynh, học sinh.
Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung
Điều kiện đạt danh hiệu học sinh tiên tiến, học sinh giỏi (THCS, THPT) 30/07/2021 21:36. Học sinh khi đi học ai cũng mong muốn học kỳ, cả năm học được đạt danh hiệu học sinh tiên tiến, học sinh giỏi để được lãnh giấy khen như một phần thưởng khích lệ cho sự cố gắng học tập, rèn luyện trong suốt một học kỳ, một năm học dài.
Dating While Separated But Not Divorced. Cho tôi hỏi Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 chi tiết áp dụng đến năm học 2024-2025 đúng không? - Câu hỏi của anh Quang Hà Nội Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 năm 2023 và áp dụng đến năm 2024 - 2025? Công thức tính điểm trung bình môn cho học sinh cấp 2 và cấp 3 như thế nào? Điều kiện được tặng Giấy khen đối với học sinh cấp 2, cấp 3 ra sao? Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 năm 2023 và áp dụng đến năm 2024 - 2025?Căn cứ Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban xếp loại học sinh giỏi, học sinh xuất sắc năm học 2022 - 2023 áp dụng đến năm 2024 - 2025 được thực hiện theo quy định sauLớpNăm học 2022 - 2023Năm học 2023 - 2024Năm học 2024 - 2025Tiểu học Lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5Học sinh Xuất sắc- Kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục Hoàn thành Phẩm chất, năng lực Điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn 9 điểm trở tự Năm học 2022-2023Tương tự Năm học 2022-2023Cấp 2Lớp 6Học sinh Xuất sắc- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở sinh giỏi- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức tự Năm học 2022-2023Tương tự Năm học 2022-2023Lớp 7Học sinh Xuất sắc- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở sinh giỏi- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức tự Năm học 2022-2023Tương tự Năm học 2022-2023Lớp 8Học sinh giỏi- Hạnh kiểm loại tốt;- Học lực loại giỏi+ Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;+ Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5;+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại sinh Xuất sắc- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở sinh giỏi- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức tự Năm học 2023-2024Lớp 9Học sinh giỏi- Hạnh kiểm loại tốt;- Học lực loại giỏi+ Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;+ Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5;+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại tự Năm học 2022-2023Học sinh Xuất sắc- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Đồng thời có ít nhất 06 sáu môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở sinh giỏi- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức baLớp 10Học sinh Xuất sắc- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở sinh giỏi- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức tự Năm học 2022-2023Tương tự Năm học 2022-2023Lớp 11Học sinh giỏi- Hạnh kiểm loại tốt;- Học lực loại giỏi+ Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;+ Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5;+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại sinh Xuất sắc- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Đồng thời có ít nhất 06 sáu môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở sinh giỏi- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức tự Năm học 2023-2024Lớp 12Học sinh giỏi- Hạnh kiểm loại tốt;- Học lực loại giỏi+ Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;+ Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5;+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại tự Năm học 2022-2023Học sinh Xuất sắc- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Đồng thời có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTB môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở sinh giỏi- Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức kiện xếp loại học sinh giỏi, xuất sắc cấp 1, cấp 2, cấp 3 chi tiết áp dụng đến năm học 2024-2025? Hình từ InternetCông thức tính điểm trung bình môn cho học sinh cấp 2 và cấp 3 như thế nào?Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn được tính theo công thức sauTheo đó, công thức này chỉ mới áp dụng cho lớp 10 trong năm học 2022-2023, đối với lớp 11, 12 vẫn sẽ áp dụng quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thểTừ năm 2023 - 2024 việc tính điểm trung bình môn theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT nêu trên sẽ áp dụng cho lớp 10, 11. Đến năm học 2024-2025, áp dụng cho cả 03 khối cấp 3 Lớp 10, 11, kiện được tặng Giấy khen đối với học sinh cấp 2, cấp 3 ra sao?Căn cứ Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, học sinh cấp 2, cấp 3 được tặng Giấy khen cuối năm trong trường hợp có danh hiệu học sinh xuất sắc và học sinh nhiên, xét theo lộ trình áp dụng tại Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thì đối với lớp 8, 9, 11, 12 vẫn sẽ áp dụng quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể, theo khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, học sinh chỉ được công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học nếu hạnh kiểm tốt và học lực giỏi; đạt học sinh tiên tiến học kỳ hoặc năm học nếu hạnh kiểm và học lực từ loại khá trở vậy, trong năm học 2022 - 2023, học sinh cấp 2 và cấp 3 được tặng Giấy khen cuối năm học trong các trường hợp sau- Lớp 6, lớp 7, lớp 10 Học sinh Xuất sắc, Học sinh giỏi- Lớp 8, lớp 9, lớp 11, lớp 12 Học sinh giỏi, Học sinh tiên tiến, Học sinh đạt thành tích nổi bậc hoặc có tiến bộ vượt bậc.
Việc đánh giá, xếp loại học sinh nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. Từ đó có thông tin chính xác giúp học sinh điều chỉnh việc học và rèn luyện, giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp. Chi tiết về điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá, Tiểu học, THCS, THPT 2023 được tổng hợp và chia sẻ qua bài viết sau, mời bạn đọc theo dõi. Bài viết liên quan Tổng kết điểm và xếp loại học sinh theo lớp, khối trong SMAS Hướng dẫn cách xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT Cách xếp loại học lực cấp 2 Sắp xếp số thứ tự học sinh trong SMAS Thảo luận nhóm về vấn đề Có nên xếp loại, đánh giá học sinh bằng điểm số? Hiện nay, các quy định về đánh giá, tặng danh hiệu cho học sinh đã có nhiều thay đổi, chính vì vậy việc nắm rõ các thông tin mới sẽ giúp phụ huynh có kế hoạch phù hợp để hỗ trợ con em mình học tập. Chi tiết về điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá, Tiểu học, THCS, THPT 2023 được nêu tại bài viết sau của mời bạn đọc theo kiện, tiêu chuẩn xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá, quy định về cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 * Danh mục từ viết tắtTHCS, THPT Trung học cơ sở, trung học phổ thông1. Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá Tiểu Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc tiểu học- Căn cứ Điều 13 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, học sinh cấp 1 muốn đạt "học sinh xuất sắc" thì kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất Lưu ý Để được đánh giá hoàn thành xuất sắc thì học sinh phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện+ Kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục Hoàn thành tốt;+ Phẩm chất, năng lực Tốt;+ Điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn 9 điểm trở lên; Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, khá- Hiện nay, quy định về danh hiệu học sinh giỏi, khá cho học sinh cấp 1 đã không còn, thay vào đó là danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn Điều kiện để đạt học sinh tiêu biểu+ Kết quả giáo dục đạt Hoàn thành tốt;+ Có thành tích xuất sắc về ít nhất 01 môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực;+ Được tập thể lớp công Lưu ý về đánh giá Hoàn thành tốt, học sinh phải đạt được các tiêu chuẩn sau+ Các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt;+ Phẩm chất, năng lực Tốt;+ Điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên.=> Như vậy, hiện nay học sinh tiểu học có thể đạt danh hiệu học sinh xuất sắc hoặc học sinh tiêu biểu. Ngoài ra, các em có thể được khen thường đột xuất nếu có thành tích đột xuất trong năm loại danh hiệu học sinh theo quy định mới 2023Là giáo viên cấp 1, ngoài việc nắm được quy định của Bộ GD&ĐT về hình thức khen thưởng, kỷ luật của học sinh, các thầy cô cũng cần biết cách viết nhận xét các môn học tiểu học vào sổ học bạ học sinh, làm căn cứ xếp loại cuối năm. Sau đây là các mẫu nhận xét các môn học tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất mà thầy cô có thể xem, tham khảo, tải thêm Mẫu nhận xét các môn học tiểu học2. Xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá đối với học sinh Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 2Theo Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, danh hiệu học sinh xuất sắc cấp 2 THCS được trao cho những học sinh đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau1 Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt;2 Kết quả học tập cả năm học Tốt;3 Có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn cả năm học đạt từ 9,0 điểm trở lên.* Lưu ý điều kiện để đạt được mức đánh giá "Tốt"Đây là nội dung quan trọng mà bất kỳ học sinh nào muốn đạt danh hiệu học sinh xuất sắc đều phải nắm Kết quả rèn luyện nêu tại 1Để đạt được kết quả rèn luyện cả năm ở mức Tốt thì học sinh phải đảm bảo học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở Kết quả học tập cả năm nêu tại 2Để đạt mức Tốt thì phải đảm bảo+ Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét Phải được đánh giá "Đạt".+ Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số thì Điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm Từ điểm trở lên.+ Có ít nhất 06 môn có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm Từ 08 điểm trở Điều kiện đạt danh hiệu học sinh giỏiHọc sinh cấp 2 được khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" nếu- Kết quả rèn luyện cả năm học Tốt và;- Kết quả học tập cả năm học đánh giá mức xác định mức đánh giá Tốt được thực hiện giống như nội dung đã nêu tại định đánh giá, xếp loại học sinh THCS mới nhất theo thông tư 22Để có thêm nhiều thông tin hơn về cách xếp loại học lực yếu, kém, trung bình, khá, giỏi, xuất sắc của học sinh cấp 2, thông tin bài chia sẻ cách xếp loại học lực cấp 2 sẽ giúp bạn có thêm những nhận xét xác đáng. 3. Điều kiện đạt học sinh xuất sắc, giỏi, khá THPT* Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 3Tương tự như đối với học sinh cấp 2, các tiêu chuẩn, điều kiện để đạt danh hiệu học sinh xuất sắc cấp 3 thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, gồm có- 1 Kết quả rèn luyện cả năm học Tốt;- 2 Kết quả học tập cả năm học Tốt;- 3 Có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn cả năm học từ 9,0 điểm trở lên.* Tiêu chuẩn học sinh giỏi cấp 3Học sinh giỏi cấp 3 dành cho học sinh đảm các điều kiện sau- Kết quả rèn luyện cả năm học mức Tốt;- Kết quả học tập cả năm học mức Tốt;* Cách tính điểm theo môn học- Môn học đánh giá bằng nhận xét Học sinh cấp 3 được đánh giá theo 02 mức Đạt hoặc Chưa đạtTrong học kỳ+ Đạt Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.+ Chưa đạt Các trường hợp còn năm học+ Đạt Kết quả học kì II được đánh giá mức Đạt.+ Chưa đạt Kết quả học kì II được đánh giá mức Chưa Môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp với điểm số+ Điểm trung bình môn học kì với mỗi môn học = Tổng điểm đánh giá thường xuyên + 2 x điểm đánh giá giữa kỳ + 3 x điểm đánh giá cuối kỳ / Số ĐĐGtx + 5+ Điểm trung bình môn cả năm = Điểm trung bình môn học kì I + 2 x Điểm trung bình môn học kì II / 3 Trên đây là điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá, Tiểu học, THCS, THPT 2023 mà đã tổng hợp và chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng với những thông tin này, mọi người có thể dễ dàng theo dõi, áp dụng trong việc học tập của con em mình.
Cách xét học lực, hạnh kiểm và công nhận học sinh giỏi là một trong những vấn đề được được rất nhiều học sinh và phụ huynh quan tâm. Sau đây là giải đáp một số câu hỏi mà bạn đọc đã gửi tới cho chúng tôi về vấn đề dung chính Show Cách xét hạnh kiểm sinh cấp 3Cách xét danh hiệu học sinh giỏi cấp 3Cách xếp loại học lực THPT1. Cách xếp loại học lực cấp 3 như thế nào?2. Cách xếp loại hạnh kiểm học sinh THPT3. Cách tính điểm và tiêu chuẩn xếp loại về học lựcVideo liên quan Câu hỏi Con tôi năm nay đang học lớp 10, theo như cách tôi tự tính ở nhà thì cháu có điểm cháu có điểm trung bình tất cả các môn trên 8 nhưng riêng đối với môn văn thì chỉ được điểm trung bình từ 6 – 7 điểm. Anh chị cho tôi hỏi, học sinh cấp 3 xét điểm học lực thế nào? Cháu nhà tôi có phải đạt trung bình 8 phẩy văn để được xếp học lực giỏi không? – Lê Vân vanle81… Trả lời Tại Điều 13 Quy chế ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh cấp 3 như sau Xếp loại giỏi nếu có đủ các tiêu chuẩn – Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; – Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt. Xếp loại khá nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây – Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0; – Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt. Xếp loại trung bình nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây – Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01 trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5; – Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt. Xếp loại yếu nếu điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0. Xếp loại kém nếu thuộc các trường hợp còn lại. Như vậy, con của bạn không nhất thiết phải có điểm văn trung bình trên 8 phẩy để xếp học lực giỏi. Để được xếp học lực giỏi thì con của bạn cần có Điểm trung bình tất cả các môn trên 8, điểm trung bình môn toán hoặc ngoại ngữ trên 8 và không có môn nào dưới 6,5. Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 3 Ảnh minh họa Có thể bạn quan tâmTừ các chữ số 1, 2, 3 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhauTừ các chữ số chẵn có thể lấp được bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho 3?Màu sắc may mắn của Bạch Dương ngày 11/3/2023 là gì?Câu Kinh Thánh cho ngày 26 tháng 3 năm 2023 là gì?Lịch 3 tháng 2023 NZ Cách xét hạnh kiểm sinh cấp 3 Câu hỏi Cháu nhà em kỳ I đánh nhau với bạn và phải viết bản kiểm điểm trên lớp. Hai đứa đánh nhau nhưng không bị thương nặng, bình thường cũng rất ngoan và không bị nhắc nhở nhiều. Em muốn hỏi là con em có bị hạ hạnh kiểm không? Nếu kỳ I bị hạ hạnh kiểm mà kỳ II cố gắng hạnh kiểm tốt thì cả năm có được hạnh kiểm tốt không? – Nguyễn Thị Hằng Hải Dương Trả lời Theo Điều 4 Quy chế ban hành kèm Thông tư 58 năm 2011, tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm học sinh được quy định như sau 1. Loại tốt a Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; b Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu; c Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình; d Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập; đ Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường; e Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; g Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân. 2. Loại khá Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý. 3. Loại trung bình Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm. 4. Loại yếu Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây a Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa; b Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; c Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi; d Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác. Việc con của bạn đánh nhau và bị viết bản kiểm điểm là vi phạm nội quy trường học. Do đó, dựa trên các tiêu chí đánh giá hạnh kiểm nêu trên, con của bạn có thể bị xếp hạnh kiểm khá nếu được giáo viên đánh giá là có sửa chữa và tiến bộ sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý hoặc xếp hạnh kiểm trung bình nếu đã tiếp thu góp ý nhưng chưa tiến bộ. Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 3 quy chế ban hành kèm Thông tư 58 cũng nêu rõ, việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh. Vì vậy, nếu cố gắng ở học kỳ II, con của bạn vẫn có cơ hội được xếp hạnh kiểm tốt cả năm. Cách xét danh hiệu học sinh giỏi cấp 3 Câu hỏi Em năm nay đang học lớp 10, điểm trung bình cả năm của em trên 8 phẩy và đủ điều kiện học lực giỏi, học kỳ I em chỉ được xếp hạnh kiểm khá nhưng kỳ II đã tiến bộ và không vi phạm gì. Như vậy cả năm em có được xếp học sinh giỏi không ạ? – Trả lời Việc xét công nhận danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến được quy định tại Điều 18 Quy chế ban hành kèm Thông tư 58/2011, sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT như sau – Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi. – Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên. – Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được Hiệu trưởng tặng giấy khen. Bên cạnh đó, Điều 2 Quy chế này còn quy định, việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh. Như vậy, học sinh chỉ được công nhận danh hiệu học sinh giỏi nếu đồng thời có học lực giỏi và hành kiểm tốt. Nếu kỳ II bạn đã thực sự tiến bộ và xếp hạnh kiểm tốt kỳ thì rất có thể bạn sẽ được xếp hạnh kiểm tốt cả năm, đồng thời được công nhận danh hiệu học sinh giỏi cả năm. Trong hoạt động giáo dục, xếp loại học lực là yếu tố quan trọng để đánh giá năng lực của học sinh. Vậy cách xếp loại học lực cấp 3 hay còn gọi là học sinh THPT như thế nào? Để giúp các bạn có thể giải đáp được những thắc mắc này. mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây xếp loại học lực THPT1. Cách xếp loại học lực cấp 3 như thế nào?2. Cách xếp loại hạnh kiểm học sinh THPT3. Cách tính điểm và tiêu chuẩn xếp loại về học lực1. Cách xếp loại học lực cấp 3 như thế nào?Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, năng lực học tập của học sinh được đánh giá qua nhiều thang điểm khác nhau như thang điểm 10, thang điểm 4, thang điểm chữ.. Tuy nhiên, với cấp học THPT, thang điểm 10 được áp dụng phổ biến. Vậy thang điểm 10 là gì và cách xếp loại học lực cấp 3 theo thang điểm 10 như thế nào?Thang điểm 10 là thang điểm trong đó điểm số của học sinh được quy định từ 0-10. Tại Việt Nam, thang điểm 10 được quy định trong Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THPT Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tiêu chuẩn xếp loại học lực của học sinh theo học kỳ và cả năm theo thang điểm 10 được quy định như sauLoại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đâyĐiểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ Văn từ 8,0 trở lênKhông có môn học nào điểm trung bình dưới 6, khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đâyĐiểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên. Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5, trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đâyĐiểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó đối với học sinh Trung học phổ thông chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông không chuyên thì có một trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5 là loại yếu và kémLoại yếu Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2, kém Các trường hợp còn Cách xếp loại hạnh kiểm học sinh THPTVề hạnh kiểm, học sinh được đánh giá và xếp thành 5 loại Tốt, khá, trung bình, yếu, kém. Tiêu chuẩn cụ thể như sauLoại tốtHọc sinh được xếp loại tốt về hạnh kiểm khi có nhận thức đúng và thực hiện khá đầy đủ nhiệm vụ học sinh, có ý thức trách nhiệm cao đối với học tập, rèn luyện đạo đức , nếp sống và rèn luyện thân thể. Đồng thời, học sinh có tiền bộ không ngừng, đạt kết quả cao trong học tập về tất cả các kháNhững học sinh đạt mức trên trung bình nhưng chưa đạt mức tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học sinh, thể hiện qua các mặt rèn luyện đạo đức, học tập, lao động, rèn luyện thân thể cũng như hoạt động xã hội.. hay trong các mặt trên có mặt đạt loại tốt song có mặt chỉ đạt mức trung bình đều được xếp loại hạnh kiểm trung bìnhĐược xếp loại trung bình về hạnh kiểm là những học sinh có ý thức thực hiện nhiệm vụ học sinh, có tiến bộ nhất định về hạnh kiểm nhưng còn chậm, không đều, chưa vững chắc và có kết quả học tập ở mức trung bình. Bên cạnh đó, học sinh còn mắc một số khuyết điểm song ít nghiêm trọng, chưa thành hệ thống, khi được đóng góp ý kiến biết nhận ra khuyết điểm nhưng sửa chữa còn yếuXếp loại hạnh kiểm yếu là những học sinh không đạt mức trung bình theo tiêu chuẩn trên, có biểu hiện yếu kém, chậm tiến bộ trong những điểm đã quy định trong loại trung kémHọc sinh có biểu hiện sai trái, nghiêm trọng và bị kỷ luật ở mức đuổi học một năm đều xếp hạnh kiểm Cách tính điểm và tiêu chuẩn xếp loại về học lực Cách tính điểma. Điểm trung bình học kỳ ĐTB HKĐiểm trung bình các bài kiểm tra ĐTB kt là trung bình cộng của điểm các bài kiểm tra sau khi đã tính hệ số không tính điểm kiểm tra học kỳ.Điểm trung bình môn học kỳ ĐTB mhk là trung bình cộng của 2 lần điểm trung bình các bài kiểm tra ĐTB kt và điểm kiểm tra học kỳ ĐKT hkĐiểm trung bình các môn học kỳ Là trung bình cộng của các ĐTB mhk sau khi đã tính hệ Điểm trung bình cả năm ĐTB mcn là trung bình cộng của ĐTB mhkI với 2 lần ĐTB mhkIIĐiểm trung bình các môn học cả năm ĐTB cnCác điểm trung bình chỉ lấy đến 1 chữ số thập Tiêu chuẩn xếp loại học lựcLoại giỏi ĐTB các môn đạt từ 8 trở lên, không có ĐTB nào đạt dưới 6, khá ĐTB các môn đạt từ 6,5 đến 7,9, không có ĐTB nào đạt dưới 5, trung bình ĐTB các môn đạt từ 5 đến 6,4, không có ĐTB nào đạt dưới 3, yếu ĐTB các môn đạt từ 3,5 đến 4,9, không có ĐTB nào đạt dưới 2, kém các trường hợp còn do điểm trung bình của 1 môn quá kém là cho học sinh bị xếp loại học lực xuống từ 2 bậc trở lên thì học sinh được chiếu cố chỉ xuống 1 đây vừa gửi tới bạn đọc bài viết Cách xếp loại học lực cấp 3. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về cách xếp loại học lực cho học sinh cấp 3 nhé. Để giúp các bạn có thêm nhiều thông tin bổ ích hơn nữa, mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong phần biểu mẫu xếp loại học lực cấp 2Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại họcCách tính điểm xét học bạ
Theo quy định, các trường trung học cơ sở cấp 2, trung học phổ thông cấp 3 được trao tặng giấy khen đối với học sinh đạt danh hiệu học sinh xuất sắc và học sinh giỏi. Điều kiện học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm 2023 Theo điểm a khoản 1 Điều 15 22/2021/TT-BGDĐT, học sinh được khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi nếu có kết quả rèn luyện cả năm và kết quả học tập cả năm đều được đánh giá mức Tốt. Cụ thể – Kết quả rèn luyện mức Tốt Tại khoản 2 Điều 8 22/2021/TT-BGDĐT quy định, kết quả rèn luyện cả năm học của học sinh đạt mức Tốt khi học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên. Trong đó, kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì đạt mức Tốt nếu đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật. Đạt mức Khá nếu đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt. – Kết quả học tập mức Tốt Theo khoản 2 Điều 9, học sinh được đánh giá kết quả học tập mức Tốt khi – Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. – Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, trung bình môn cả năm từ 6,5 điểm trở lên. – Ít nhất 06 môn học có điểm trung bình học kỳ, trung bình cả năm đạt từ 8,0 điểm trở lên. Trong đó – Các môn đánh giá bằng nhận xét là Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mỹ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Kết quả học tập của môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 trong 02 mức Đạt, Chưa đạt theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT/2021/TT-BGDĐT. – Các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số áp dụng cho các môn học còn lại. Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 2, cấp 3 năm 2023 Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, điều kiện để đạt danh hiệu học sinh xuất sắc là – Có kết quả rèn luyện và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt; – Có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết điểm số có điểm trung bình môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên.
I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẠT HỌC SINH GIỎI Học sinh được công nhận học sinh giỏi cả năm học nếu đạt được 2 điều kiện sau đây 1 Điều kiện thứ nhất Có hành kiểm Tốt. Để đạt được điều kiện này, học sinh cần đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây + Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; + Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu; + Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình; + Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập; + Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường; + Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; + Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân. 2 Điều kiện thứ hai Có học lực loại Giỏi. Để đạt được điều kiện này, học sinh cần đáp ứng đủ các điều kiện sau + Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; + Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẠT HỌC SINH KHÁ Học sinh được công nhận học sinh khá cả năm học nếu đạt được 2 điều kiện sau đây 1 Điều kiện thứ nhất Đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên hành kiểm loại Khá hoặc loại Tốt. Trong đó – Để đạt hành kiểm loại Tốt, học sinh cần đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây + Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; + Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu; + Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình; + Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập; + Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường; + Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; + Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân. – Để đạt hạnh kiểm loại khá, học sinh cần thực hiện được những điều trên nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý. 2 Điều kiện thứ hai Có học lực từ loại khá trở lên học lực loại Khá hoặc loại Giỏi. Trong đó. – Để đạt học lực Giỏi, học sinh cần đáp ứng đủ các điều kiện sau + Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; + Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. – Để đạt học lực Khá, học sinh cần đáp ứng đủ các điều kiện sau + Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên; + Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. III. NGOÀI RA Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được Hiệu trưởng tặng giấy khen.
điều kiện đạt học sinh giỏi cấp 3