ngữ pháp tiếng anh có quan trọng

1 1. 4 bước hiệu quả qua các cách học ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. 1.1 a. Học có mục đích rõ ràng; 1.2 b. Chia nhỏ mục tiêu học tập theo từng phần nhỏ. 1.2.1 – Kế hoạch: 1.3 c. Tập trung vào từng khối ngữ pháp liên quan; 1.4 d. Học mới và ôn luyện điều đặn hằng ngày Dating While Separated But Not Divorced. Học ngữ pháp tiếng Anh là một vấn đề khiến cho những người học gặp rắc rối khi không hiểu được tầm quan trọng của nó như thế nào, nhiều người tập trung hoàn toàn cho việc học ngữ pháp, tuy nhiên cũng có một lượng đông không nghĩ đến vấn đề học ngữ pháp này. Vậy bạn nên nghĩ thế nào cho đúng và học như thế nào, khi hiểu được tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh bạn sẽ trả lời được câu hỏi đó. Và bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Có thể nói ngữ pháp là một phần rất quan trọng với việc thi các cuộc thi viết hay thi trên trường, tuy nhiên đối với trong giao tiếp thì ngữ pháp lại không phải là một vấn đề quá quan trọng. Qua đó ta có thể thấy việc ngữ pháp tiếng Anh có quan trọng không cũng tùy vào mục đích của người học. Có những người mục đích học là để qua được các bài kiểm tra hay lấy bằng, chứng chỉ gì đó thì ngữ pháp là rất quan trọng. Hay nó cũng quan trọng đối với ai có định hướng nghề nghiệp trở thành một phiên dịch/biên dịch viên, một giáo viên tiếng Anh,… Với những công việc này bạn cần đảm bảo phải thành thạo tất cả từ ngữ pháp, ngữ âm, khả năng nghe hay viết,… Hàng ngày bạn sẽ luôn phải tiếp xúc với tiếng Anh, dịch các đoạn từ tiếng Anh sang tiếng Việt nên đòi hỏi bạn cần nắm thật chắc ngữ pháp, hiểu rõ cách sử dụng của từng từ, từng mẫu câu bởi công việc này cần độ chính xác khá cao. Hay nếu muốn trở thành một giáo viên giỏi thì bạn cũng phải thông thạo tất tần tật về tiếng Anh. Tuy nhiên, phương thức sử dụng phổ biến và được nhiều trung tâm tiếng anh tại tphcm áp dụng, cũng là mục tiêu của đa phần mọi người khi học tiếng Anh đó là phải giao tiếp được, và trong giao tiếp thì bạn lại được phép sai ngữ pháp ở mức độ 20-25%. Qua đó, chúng ta có thể thấy ngữ pháp không phải là yếu tố tiên quyết và quan trọng nhất trong việc hình thành khả năng ngoại ngữ ở học viên. Nói cách khác, ngữ pháp giống như khung xương của một cơ thể sống, giúp cho chúng ta nằm trong một khuôn khổ chính xác nhất định. Bạn muốn giao tiếp một cách tự nhiên nhất, những câu nói của bạn không bị quá bó buộc bởi những cấu trúc ngữ pháp trên lý thuyết, nói một cách ngắn gọn và làm cho người đối diện thấy thoải mái và phá tan được khoảng cách. Ngoài ra, khi nghe tiếng Anh bạn cũng có thể học được rất nhiều ngữ pháp trong đó nữa. Tuy nhiên, dù sao đi chăng nữa việc học tốt ngữ pháp cũng là một điều rất tốt và bạn cũng không nên coi thường ngữ pháp tiếng Anh. Như vậy, bạn hãy hiểu rõ mục đích trong việc học tiếng Anh của mình để lựa chọn một phương pháp học tiếng Anh thật phù hợp nhé. How Important Is Grammar to Your English Communication Skills? Điều đầu tiên cần phải nói đây không phải là 1 bài viết chuyên sâu về Ngữ Pháp và bộ môn Ngôn Ngữ Học vì nó không phải là chuyên môn của mình, mà là về cách nhìn nhận Ngữ Pháp thế nào cho phù hợp để giúp bạn đạt được kỹ năng giao tiếp tiếng Anh hiệu quả EEC - Effective English Communication.Nhiều người tìm đến với mình, khi được hỏi là bạn nghĩ là mình cần gì để giao tiếp hiệu quả hơn, sẽ bảo “I need to learn more grammar.”Trong khi, họ đang giao tiếp diễn đạt ý của họ khá trôi chảy với mình, grammar đến khoảng 80% correct trong lúc nói, và mình biết là họ có những thứ khác cần chú trọng hơn để đạt được EEC chứ không phải là… THÊM ngữ tượng này rất thú vị và dẫn mình đến câu hỏi Ngữ Pháp quan trọng như thế nào, trong bối cảnh nào? Đã từng kinh qua nhiều loại tiếng Anh General English để thi cử, Academic English - tiếng Anh học thuật, Creative English - tiếng Anh phục vụ cho Sáng Tác, English for Copywriting, và Effective English Communication - tiếng Anh dùng cho giao tiếp hiệu quả, mình xin nêu 1 vài điểm quan trọng sau đây1 Ngữ Pháp cực kỳ quan trọng trong “bối cảnh” cần bạn chứng minh khả năng dùng ngôn ngữ tốt your language proficiency Bối cảnh context nêu trên điển hình là các kỳ thi TOEFL, IELTS, và cả thi đại học hay thi HSG ở Việt Nam theo trải nghiệm cá nhân mình còn thấy là các kỳ thi của Việt Nam đòi hòi khắt khe về ngữ pháp hơn cả 2 kỳ thi đầu.Vì ngữ pháp là bộ môn nghiên cứu về cách sử dụng 1 ngôn ngữ, làm sao để nối các yếu tố cấu thành ngôn ngữ đó parts of speech để tạo thành câu, thành đoạn, nên hiển nhiên, 1 kỳ thi kiểm tra sự thành thục về 1 ngôn ngữ của bạn hẳn phải yêu cầu khắt khe về việc bạn có HIỂU BIẾT ngữ pháp của ngôn ngữ đó hay không your knowledge of grammar.Mình xin nhấn mạnh từ “hiểu biết" ở vậy, trong bối cảnh là testing your English proficiency, TRỌNG TÂM được đặt ở a chính ngôn ngữ đó và b sự hiểu biết của bạn về nó grammar. Nó cũng quyết định các học của chúng ta cho các kỳ thi này làm đa dang các bài tập trắc nghiệm, điền từ, etc., hay là phát triển 1 bồ các câu trả lời sẵn, nhằm giúp bạn thể hiện được kiến thức ngữ pháp của bạn 1 cách nhanh nhạy nhất. Nhìn lại kỳ thi đại học, thi kiểm tra tiếng Anh ở trường, IELTS, TOEFL, có phải là 1 phần không nhỏ bài thi nhằm kiểm tra bạn về lĩnh vực này?2 Tuy nhiên, khi sang sân chơi khác là EEC, điều này không còn đúng. Tuy ngữ pháp cũng quan trọng trong khi bạn giao tiếp, TRỌNG TÂM được đặt ở yếu tố khác a thông điệp của bạn WHAT you want to say/ the message; chứ không phải là cái ngôn ngữb cách bạn dùng ngôn ngữ để diễn tả thông điệp này hiệu quả nhất HOW you communicate, using this language; chứ không phải là sự hiểu biết tất tần tật về ngôn ngữ đóRõ ràng, khi chuyển qua sân chơi Giao Tiếp Hiệu Quả, trọng tâm được đẩy xa khỏi chủ thể là ngôn ngữ the language itself và tiến đến mục tiêu giao tiếp và mối quan hệ giữa 2 bên cho-nhận thông điệp speaker & audience.Việc hiểu biết tất tần tật về ngữ pháp của ngôn ngữ đó không còn cần thiết, vì mối quan tâm lớn hơn trong bối cảnh này là hiệu quả giao này giải thích cho những tình huống tưởng chừng khá nghịch lý sau… thi HSG Quốc Gia, thi SAT, GMAT điểm cao nhưng giao tiếp trong môi trường native-English speaking chưa tự tin và hiệu quả nhất… viết học thuật rất tốt nhưng kỹ năng nói theo sau, tức là… there's a gap between your speaking and writing levels… làm các bài trắc nghiệm tiếng Anh về từ vựng, ngữ pháp điểm cao nhưng kỹ năng giao tiếp không trau dồi là mấy… vùi đầu học các sách ngữ pháp như Grammar in Use nhưng rồi lại lần mò vào Thu-Hoai Nguyen để đọc các bài viết và chợt nhận ra… vấn đề của mình nằm ở chỗ khác P Nếu bạn đang muốn giao tiếp tốt hơn, lưu loát hơn, hiệu quả hơn, có lẽ… đã đến lúc bớt tập trung và ngữ pháp và cách học truyền thống lâu nay nhằm kiểm tra kiến thức ngữ pháp của bạn… Thay vào đó, hãy tìm một cách tiếp cận khác để giúp bạn trau dồi thông điệp sharpen your MESSAGE và làm chủ được ngôn ngữ này để nó giúp bạn chuyển tải được thông điệp đó make the language a TOOL to help you communicate that message. WHAT IF THEY JUDGE ME IF MY GRAMMAR IS INCORRECT?Đến đây, sẽ có câu hỏi ngược lại“Ừ, Thu ơi, nói nghe thì hay đấy, nhưng vẫn có trường hợp là khi tôi nói sai ngữ pháp thì họ phán xét hay nhìn tôi bằng ánh mắt khác đi mà? Khi tôi nói không đúng, họ thiếu đi sự tôn trọng, và tôi cảm giác như đứa không biết tiếng Anh!”Mình đồng ý là có những người như vậy - nhìn người ngoại quốc bằng con mắt phán xét, tinh thần phân biệt chủng tộc. Đó là sự thực đời sống, đặc biệt là nếu bạn đi ra toàn cầu và ở những vùng mà hồi giờ ít người ngoại quốc, và người ta chỉ biết về người châu Á qua 1 vài stereotypes được củng cố qua truyền thông như Chinese thế này thế kia, hay người Việt Nam mọi rợ ăn nhiều loại thịt và rất khốn khổ sau chiến tranh…Có nghĩa là, họ vốn đã phán xét bạn rồi, dù ngữ pháp bạn có xuất sắc cỡ nào. Việc bạn cố gắng trau dồi ngữ pháp để họ bớt phán xét đi là vô ích. Hơn nữa, bạn có muốn dùng thời gian quý giá CỦA BẠN để làm vừa lòng người khác, những người vốn đã coi thường bạn?Nghe thì obvious như vậy, nhưng khi ra nước ngoài, sống trong những môi trường như thế, dưới áp lực cao và tinh thần vốn đã ở xứ người, các lựa chọn giao tiếp hằng ngày của chúng ta thường là biểu hiện của tư duy “làm vừa lòng” những người bản xứ phán xét này - nếu chúng ta không thực sự ngồi xuống và soi rọi lại vào hành động của mình mỗi mình cũng có tin tốt đây ai cũng có thể mắc lỗi ngữ pháp khi NÓI, kể cả người bản địa. Bạn mà để ý thì các native speakers cũng đôi lúc nói sai ngữ pháp, đặc biệt là khi họ nói hoặc nhắn tin nhanh vì ưu tiên hàng đầu là hiệu quả của giao tiếp mà. Chỉ có chúng ta mới hay tự làm grammar police cảnh sát ngữ pháp bắt bẻ lẫn nhau thôi. ;ARE YOU FRETTING OVER GRAMMAR POINTLESSLY?Bạn có đang quá lo lắng học ngữ pháp trong khi... mục tiêu thực sự là bạn cần giao tiếp hiệu quả để người khác hiểu, lắng nghe bạn với sự tôn trọng, và bạn thoải mái tham gia và làm chủ cuộc trò chuyện khi cần? Nếu thế thì effort của bạn đang chưa được đặt đúng chỗ rồi đấy! OK, mình hy vọng phần bài viết trên đây đã giúp bạn có clarity xung quan 1 khái niệm mang tính ám ảnh nhiều thế hệ của chúng ta - grammar! D Như mình nói ở trên, grammar là quan trọng khi nó được đặt đúng chỗ, và khi ta biết ở thời điểm nào là phù hợp để học grammar, để luôn có Return Over Effort hành trình học để chinh phục EEC, bạn vẫn cần grammar chứ. Nhưng thay vì cố gắng học hết tất cả các điểm ngữ pháp, để rồi lọt vào ma trận của nó, và bị trapped trong đó, mãi mà vẫn chưa thấy sẵn sàng để hành động LINK, bạn chỉ cần quan tâm đến 1 số điểm ngữ pháp thường dùng sauNỀN TẢNG>> Subject-Verb Agreement nôm na là, chủ ngữ hình thức số nhiều hay ít thì động từ cũng phải thế. Đơn giản thấy này chứ nhiều người hay bỏ qua... Vì nó quá đơn giản và nó xuất hiện ở MỌI câu mà bạn nói, bạn nên luyện tập với điểm ngữ số ít + Động từ số ítChủ ngữ số nhiều + Động từ số nhiềuMột số chủ ngữ có thể dùng cả số ít và nhiều family, group, etc., một số chủ ngữ chỉ có thể ở số ít milk, water, danh từ không đếm được, một số chủ ngữ chỉ có thể ở số nhiều shoes, clothes, những thứ luôn đi theo cặp>> Verb Tenses nôm na là biết thì nào dùng cho bối cảnh của câu đang nói và biết chuyển đổi động từ sang thì đó cho nó phù hợp. Không cần học hết các thì rồi mới ứng dụng vào nói, mà bạn hãy đi từ nhu cầu giao tiếp trong đời sống bạn muốn nói ý gì, rồi hãy nghĩ xem trong tiếng Anh câu đó dùng thì gì nhỉ. Chỗ này nhiều người Việt struggle vì đôi khi trong tiếng Việt tưởng là thì Quá Khứ Đơn nhưng tiếng Anh lại cần dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành. Ví dụ Tiếng Việt Bạn đã thấy cái email của tôi chưa? Tiếng Anh Have you seen my email?>> Word Families nôm na là trong 1 nhóm những từ từa tựa nhau, bạn có thể phân biệt được đâu là danh từ noun, tính từ adjective, trạng từ adverb.Ví dụ Tiếng Việt “Tôi nói từ đó đúng chưa?” “Đúng" được dùng với tư cách cả adj và adv trong tiếng Việt nên khi “dịch" qua tiếng Anh bạn sẽ có câu thế này“Did I say that word CORRECT?” => “Correct” ở đây bổ nghĩa cho động từ “say,” cho nên hình thức của nó phải là adverb. => là những điểm ở level nền tảng mà người Việt mình thường hay sử dụng không chính xác - phần vì ngôn ngữ tiếng Việt có ngữ pháp khác. Các điểm ngữ pháp ở level nền tảng giúp bạn nối từ và các thành phần của câu lại thành câu, thành đoạn. Thế là đủ để diễn đạt cho người khác hiểu! còn diễn đạt ý gì, dùng từ gì thì thuộc về phần Content - Từ Vựng và Ý, mà phương pháp CPM Method của mình giúp xây dựng ; Khi đã làm chủ những điểm này rồi, bạn chuyển sang level tiếp theoNÂNG CAO>> Relative ClausesNếu như level nền tảng giúp bạn tạo nên được câu, từ câu tạo nên đoạn và mình nhấn mạnh đến đây là đủ để bạn nói được Survival English và hơn thế nữa, thì level nâng cao cho bạn công cụ để biến hoá cấu trúc và độ dài câu, từ đó làm 1 đoạn nói của bạn thú vị, phong phú hơn. Theo mình thấy, điểm ngữ pháp Relative Clauses các loại mệnh đề quan hệ là hiệu quả nhất trong việc giúp bạn tạo ra các câu phức hợp Complex Sentences - biến hoặc nối câu đơn thành câu kép. Hãy nghiên cứu kỹ nhé!LƯU Ý học được cách tạo ra Complex Sentences không có nghĩa là từ đây bạn sẽ chỉ dùng những câu dài, phức tạp trong giao tiếp. Nhiều bạn bị mắc vào trường hợp này đặc biệt là sau khi đã học 1 mớ từ và luyện cách viết cho SAT hay GMAT, nghe rất giống con robot. Hãy nhớ, True Fluency là khi bạn sử dụng được ngôn ngữ tiếng Anh như 1 CÔNG CỤ để truyền đạt ý của bạn, chứ không phải là dùng nó để nói những lời hoa mỹ hay show-off bản thân không cần thiết. >>> True Fluency đến khi bạn vận dụng các điểm ngữ pháp này 1 cách linh hoạt khi nói, xen kẽ câu dài & câu ngắn phù hợp. Trên đây, mình đã đơn giản hoá rất nhiều những thứ bạn cần để ý đến về mặt ngữ pháp. Xin nhắc lại, đây không phải là ngữ pháp dành cho thi cử và chứng minh language proficiency của bạn. Mình tập hợp những điểm này để giúp bạn có 1 bộ công cụ ngữ pháp vừa đủ để giúp đạt được quá trình học, thế giới ngữ pháp rất thú vị và cũng kích thích trí não nữa mình thấy nó cứ như làm Toán ấy chứ, cho nên bạn lưu ý đừng lậm vào việc học ngữ pháp quá nhiều, mà quên mất mục tiêu chính vẫn là vận dụng được chúng vào để phục vụ nhu cầu giao tiếp của bạn nhé!PS. Đọc đến đoạn này, và bạn cảm thấy nó đúng 70% với tình hình hiện tại của mình, và bạn vẫn đang loay hoay mắc kẹt trong mớ ngữ pháp và khả năng giao tiếp tiếng anh của mình, thì bạn có thể trò chuyện cùng mình tại đây sẽ xin dành thời gian trò chuyện cùng 03 bạn trong thời điểm cận Tết này, nên first come first serve nhé! Bạn chưa học ngữ pháp tiếng Anh, bạn đang muốn bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh nhưng mà bạn vẫn đang băn khoăn không biết bắt đầu từ đâu. Đúng vậy, việc học tiếng Anh và học ngữ pháp là điều rất cần thiết và cơ bản để bạn có thể giao tiếp tốt. Để đáp ứng được nhu cầu đó mà bài viết dưới đây của sẽ giúp các bạn chọn lọc và học những cấu trúc ngữ pháp quan trọng nhất, hãy theo dõi nhé. Ngữ pháp tiếng Anh là gì và vì sao lại quan trọng đến thế? Ngữ pháp tiếng Anh là những cấu trúc được dùng đặt câu theo một trật tự nhất định có sự hài hòa phù hợp giữa từ, ngữ cảnh nhằm tạo ra câu văn hoàn chỉnh chính xác. Ngữ pháp vô cùng quan trọng có rất nhiều lý do, thứ nhất để có thể nghe được người bản ngữ nói, thứ hai là để nói cho người bản ngữ hiểu, thứ ba là bạn có thể đọc và hiểu những gì liên quan đến tiếng Anh và thứ tư là để viết nên một câu tiếng Anh và rộng hơn là một bài diễn viên không bị sai chính tả. Nói chung là để phục vụ cho cả bốn kỹ năng của việc học tốt một ngôn ngữ là tiếng Anh. Tham khảo thêm Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh cấp tốc hiệu quả Những phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh Tiếp theo là nội dung ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà ai học tiếng Anh cũng phải chú ý ngay từ đầu. Cấu trúc và nguyên tắc sử dụng các thì cơ bản và quan trọng nhất của tiếng Anh Đây có thể nói là phần căn bản và sơ khai khi bạn bắt đầu học ngữ pháp gồm các thì sau a. Simple present Thì Hiện tại đơn *** Cách sử dụng - Mô tả một hành động xảy ra thường xuyên và được lặp đi lặp lại ở hiện tại. - Mô tả một hành động diễn ra trong một thời gian dài. - Mô tả một sự thật một chân lý không cần chứng minh - Mô tả các hành động đã lên lịch trình sẵn. ***Cấu trúc Động từ thường Động từ to be Khẳng định S + V/V s, es + O - S + To be + N/Adj Phủ định S + don’t/doesn’t + V inf + O - S + To be + not + N/Adj Nghi vấn Do/Does + S + V + O? To be + S + N/Adj? Câu hỏi Wh_question + do/does + S + V + O? - Wh_question+ To be + S + N/Adj? ***Dấu hiệu nhận biết - Adverb of frequency always, frequently, usually, often, occasionally, sometimes, rarely, scarcely, seldom, hardly, barely, never - Every morning/ evening/ Sunday/ month/ year - Once/ twice/ three times + a week/ month/ year b. Present Continuous Thì hiện tại tiếp diễn ***Cách sử dụng Usage - Mô tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói - Mô tả một hành động có tính chất tạm thời - Mô tả một hành động diễn ra trong tương lai có kế hoạch từ trước - Mô tả các hành động thường xuyên diễn ra ***Công thức Form Ngôi I Ngôi He/ She/It Ngôi You/ We/They Khẳng định I+am+V_ing Ex I am studying He/ She/It+is+V_ing You/ We/They+are+V_ing Phủ định I+am not+V_ing He/ She/It+isn’t+V_ing - You/ We/They+aren’t+ V_ing Nghi vấn Am+I+V_ing? Is+ He/ She/It+V_ing? Are+ You/ We/They+V_ing? Câu hỏi Wh_question+am+ I+V_ing? - Wh_question+is+ He/ She/It+V_ing? - Wh_question+are+ You/We/ They +V_ing? ***Dấu hiệu nhận biết now/ at the moment/ right now/ at present/these days/Look! / Listen! / Be careful! ***Lưu ý - Những trường hợp thông thường thì động từ thêm ing - Nếu động từ kết thúc bằng e thì bỏ echuyển thành ing - Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm duy nhất thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing ***Các động từ sau đây sẽ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, khi gặp động từ này sẽ chia thì hiện tại đơn. - Động từ chỉ suy nghĩ believe, see, realise, know, think, understand - Động từ chỉ cảm xúc like, love, hate, feel, dislike, prefer, want - Động từ chỉ nhận thức see, understand, forget, taste, smell, hear c. Present Perfect Thì hiện tại hoàn thành *** Cách dùng - Diễn tả một sự việc kết thúc ở trong quá khứ nhưng không rõ thời gian địa điểm xảy ra - Diễn tả hành động vừa mới xảy ra - Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai - Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng để kết quả ở hiện tại - Mô tả hành động đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ ***Công thức Ngôi I/ They/We/ You Ngôi She/He/It Khẳng định I/ They/We/ You +have+Pii She/He/It+has+Pii Phủ định I/ They/We/ You +haven’t+Pii She/He/It+hasn’t+Pii Nghi vấn Have+ I/ They/We/ You +Pii+O? Has+ I/ They/We/ You +Pii+O? Câu hỏi Wh_Q+have + I/ They/We/ You + Pii? Wh_Q+has+ She/He/It + Pii? ***Dấu hiệu nhận biết - Already/ just/ still/ several/ times/ never/ before/ yet/ never/ ever/ recently/ lately/ so far/ up to now / up to present/ times - Since + mốc thời gian/ for + khoảng thời gian - It is the first time/ it is the second time d. Present Perfect Continuous Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn *** Cách dùng - Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai - Diễn tả một hành động là nguyên nhân dẫn đến kết quả của hiện tại ***Công thức Ngôi I/ They/We/ You Ngôi She/He/It Khẳng định I/ They/We/ You+have +been + V-ing + O She/He/It +has +been + V-ing + O Phủ định I/ They/We/ You +have + not +been + V-ing + O She/He/It +has + not +been + V-ing + O Nghi vấn Have+ I/ They/We/ You + been+ V-ing + O? Has+ She/He/It + been+ V-ing + O? Câu hỏi Wh_Question+have+I/ They/We/ You +been +V-ing? Wh_Question+has+ She/He/It+been+V-ing? ***Dấu hiệu nhận biết - All day Almost/ This week/ Recently/For a long time/ All week/ - All day long/ Lately/ In the past week/ In recent years/ The whole week - Up until now/ so far - For + 1 khoảng thời gian/ Since + 1 mốc thời gian e. Quá khứ đơn past simple ***Cách dùng - Diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ - Diễn tả, kể một câu chuyện diễn ra liên tiếp ở trong quá khứ - Nói về một thói quen trong quá khứ ***Công thức Động từ thường Động từ tobe Khẳng định S + V-ed / V bqt-qk + O S + To be + N/Adj Phủ định S + Didn’t + V inf+ O S + To be + Not + N/Adj Nghi vấn Did + S + V + O? To be + S + N/Adj? Câu hỏi Wh_question + did + S + V? Wh_question + To be + S + N/Adj? ***Dấu hiệu nhận biết Yesterday/ last Sunday/ last week/ last month/ last year/ In the past/ formerly khoảng thời gian+ago 2 years ago/ in+ năm in 1966 ***Lưu ý - Các động từ thông thường thì V+ ed - Các động từ kết thúc bằng e thì chuyển thành V + d - Các động từ kết thúc bằng phụ âm y thì chuyển thành i + ed - Các động từ kết thúc bằng nguyên âm y thì chuyển thành V+ed f. Past continuous Thì quá khứ tiếp diễn ***Cách dùng - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ - Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào - Diễn tả hai hành động cùng diễn ra song song tại một thời điểm trong quá khứ ***Công thức Khẳng định S + was/were + V-ing + O Phủ định S + was/were + not + V-ing + O Nghi vấn Was/ Were + S + V-ing + O? Câu hỏi Wh_question+ was/were + S +V-ing? ***Dấu hiệu nhận biết - When + quá khứ đơn với động từ thường - At this morning/ at this afternoon/ at this evening/ at that very moment. g. Past Perfect Thì quá khứ hoàn thành ***Cách dùng - Diễn tả một hành động, một sự việc đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm, một sự việc khác ở trong quá khứ ***Công thức Khẳng định S + had + V3 + O Phủ định S + had + not + V3 + O Nghi vấn Had + S + V3 + O? Câu hỏi Wh_question + had + S + V3? ***Dấu hiệu nhận biết - By the time/ By/ until + thời gian trong quá khứ/ Before + thời gian trong quá khứ - After + mệnh đề quá khứ/ As soon as/ When/ Already/ Just h. Past Perfect Continuous Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn *** Cách dùng Dùng để nhấn mạnh sự tiếp tục, tiếp diễn của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ nhưng hành động đó kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ với ý nghĩa nhấn mạnh. ***Công thức form Khẳng định S+ had been+ V-ing. Phủ định S+ had + not+ been+ V-ing. Nghi vấn Had + S + been + V-ing? Câu hỏi Wh_question +had+ S + been + V-ing? ***Dấu hiệu nhận biết - Until then/ By the time/ prior to that time/ Before/ After j. Simple Future Thì tương lai đơn ***Cách dùng - Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai -Diễn tả sự việc chưa có dự định tư trước ***Công thức shall/will be going to Khẳng định S + shall/will + V + O S + to be + going to + V Phủ định S + shall/will + Not + V + O S + to be + not + going to + V Nghi vấn Will/ Shall + S + V + O? To be + S + going to + V? Câu hỏi Wh_question + will/shall + S + V? Wh_question + tobe + S + going to + V? ***Dấu hiệu nhận biết - Tomorrow/ Next month/year/ Sunday/ term/summer/ In the future/ in 2 year times/ Later/ Soon/ Tonight k. Thì tương lai tiếp diễn Future Continuous ***Cách dùng - Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai với tính chất mơ hồ. - Diễn tả một sự việc nào đó đang xảy ra thì đột nhiên có một sự việc khác xen vào nhưng là trong tương lai. ***Công thức form Thể khẳng định S + will + be + V_ing Thể phủ định S + will + NOT+ be + V_ing Thể nghi vấn Will +S+ be + V_ing? Câu hỏi Wh_Q +will + be + S + V-ing? ***Dấu hiệu nhận biết In the future/ Next time/ year/ week/ Soon/ At this time/ At this moment + thời gian trong tương lai/ At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai Bạn nên nắm chắc những thì này trong tiếng Anh để sử dụng và chia động từ trong câu chính xác theo đúng thì của nó để người đọc, người nghe hiểu. Tham khảo thêm Chinh phục 12 Thì tiếng Anh cơ bản Danh động từ thêm “ing” và động từ nguyên mẫu “V_inf” Tiếp theo chúng ta học những quy tắc ngữ pháp của động từ V_ing và động từ nguyên mẫu để sử dụng tốt trong khi nói viết tiếng Anh nhé. Danh động từ thêm “ing” ***Khái niệm • Là danh từ được hình thành bởi động từ được thêm đuôi “ing” Ex teaching, learning, singing, saying… • Khi thêm “not” và trước danh động từ sẽ tạo nên phủ định của danh động từ. Ex not learning, not saying, not teaching, not building, ... • Để nhấn mạnh chủ thể thực hiện hàng động thì thêm tính từ sở hữu vào trước Ex My turning off television ***Cách sử dụng • Là chủ ngữ trong câu Ex Singing helps me sleeping well. Hát giúp tôi ngủ ngon hơn • Là bổ ngữ của động từ Ex my favourite hobbies are swimming and jogging Sở thích của tôi là bơi lội và đi bộ đường dài • Là tân ngữ cho động từ I like writing novels Tôi thích viết tiểu thuyết • Đứng sau giới từ và liên từ Ex she is interested in watching conan detective films He did his homework before playing games Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi chơi game • Đứng sau một số động từ và cụm động từ enjoy/ finish/ hate/ recall/ forbid/ be used to/ suggest/ risk/ get used to/ imagine/ resent/ love/ delay/ deny/ hate/ miss/ keep/ consider/, … Ex I loving the way he looks me Tôi yêu cái cách anh ấy nhìn tôi Động từ nguyên mẫu *** Khái niệm • Động từ nguyên mẫu hay còn gọi là infinitives không có đuôi “ing”. Động từ nguyên mẫu có hai dạng là • Động từ nguyên mẫu không “to” • Động từ nguyên mẫu có “to”. • Trong tiếng Anh thì có to gọi là to_ infinitive hoặc là infinitives còn trường hợp không to là bare infinitive hoặc infinitive without to. Ex Bare infinitives sing, learn, write, do, read, look, … Infinitives to sing, to learn, to write, to do, to read, to look, • Khi thêm “not” vào trước infinitives động từ nguyên mẫu có to hoặc bare infinitives động từ nguyên mẫu không to thì sẽ hình thành nên động từ nguyên mẫu ở dạng phủ định *** Cách sử dụng • Với động từ nguyên mẫu có to “infinitives” + Đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu + Đóng vai trò làm bổ ngữ cho động từ + Đóng vai trò làm tân ngữ cho tính từ và động từ + Đứng sau một số động từ sau decide, hope, invite, want, remind, remember, expect, persuade, wait, happen, seem, order, plan, encourage, wish, start, • Với động từ nguyên mẫu không to “ bare infinitives” + Đứng sau động từ số một và tân ngữ Ex he wants to love me anh ấy muốn yêu tôi + Đứng sau động từ số một và các từ dùng để hỏi + Làm tân ngữ của động từ và tân ngữ ***Động từ nguyên mẫu không to - Có thể làm thay đổi hoặc không làm thay đổi nghĩa của động từ chính của câu prefer, like, start, begin - Làm thay đổi hoàn toàn của động từ chính Remember + v_ing nhớ việc gì đã xảy ra Remember + v_inf nhớ việc chưa xảy ra hoặc sắp xảy ra tương tự với forget, stop, try, regret, need, refuse, go on, mean, ... - Đứng sau có động từ chỉ tân ngữ và tri giác see, smell, feel, notice, watch, find, see, sound, listen, hear, .... Nếu ... + O + V_ing thì để chỉ thời điểm hành động xảy ra Nếu ...+ O + V thì để chỉ hành động hoặc toàn bộ hành động xảy ra đã được hoàn tất hoặc đã thấy Động từ khiếm khuyết ***Khái niệm - Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là modal verb là loại động từ chỉ đi kèm và có tác dụng bổ trợ cho động từ chính của câu mà không phải là động từ chính của câu - Các động từ khiếm khuyết thường dùng như can, could, may, might, shall, should, ought to, will, would, must, ... ***Cách sử dụng - Cấu tạo S + modal verb + v_bare - Không làm biến dạng các ngôi trong câu - Dùng trong câu ở thì quá khứ và hiện tại. *** Các động từ khiếm khuyết thường gặp như • Can mang nghĩa là có thể dùng để diễn tả một khả năng nào đó, cũng có thể diễn tả một sự việc sẽ xảy ra mà bạn không tin, Ví dụ can you fly to the sky • Could là quá khứ của can, còn được sử dụng trong câu điều kiện Ví dụ if you tried to hard working, you could pass the examination • May và Might quá khứ của may dùng để diễn tả sự cho phép hay xin phép điều gì đấy hoặc dung trong câu thể hiện sự cảm thán Ví dụ May she take a photo? - No, she may not He asked if he might go to the beach • Must nghĩa là phải, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hoặc là một sự bắt buộc, có thể được dùng trong câu suy luận hoặc diễn tả một sự cấm đoán nếu must ở dạng phủ định “must not”. Ví dụ như You must dive on right in Viet Nam. Is he going to Sai Gon at 9 He must be happy. • Shall dùng trong câu ở thì tương lai ở ngôi thứ nhất I, We, They Ví dụ như We shall go what we like If I work hard, I shall pass the examination. • Should được dùng để khuyên ai đó nên làm gì và có thể dùng ought to thay thế. Ví dụ như You should go to the dentist • Will dùng để diễn tả một kế hoạch, một ước muốn hoặc một lời hứa trong câu ở thì tương lai. Will còn được dùng trong câu đề nghị Ví dụ như All right, Tomorrow I will pay you the book. Will you marry me? • Would được dùng trong câu điều kiện “conditional” hoặc để diễn tả một sự việc diễn ra ở tương lai trong quá khứ.. Ví dụ như I would get up at five o’clock every day. • Ought to có nghĩa là nên làm gì đó và được dùng thay should trong một số trường hợp. Ví dụ như He ought to be disappointed of himself Tham khảo thêm Những cách chia động từ tiếng Anh thông dụng Danh từ Noun trong tiếng Anh *** Khái niệm Danh từ là những từ dùng để chỉ người, con vật, đồ vật, khái niệm, địa điểm, hiện tượng,… • Danh từ trong tiếng Anh được gọi là Noun và viết tắt là “N” hoặc “n” Ví dụ mountain núi, river sông, flower hoa, lamp đèn học, … *** Cách dùng • Danh từ là chủ ngữ trong câu Ví dụ My cat is one year old. Con mèo của tôi một tuổi Trong đó Cat là chủ ngữ và cũng là danh từ • Danh từ là tân ngữ trong câu Ví dụ She pick flowers for her mother. Trong đó Flower là tân ngữ và cũng là chủ ngữ • Ngoài ra danh từ còn có vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ, giới từ và tân ngữ. Ví dụ My brother is dentist I saw robber at the bank yesterday I named my dog Ki Trạng từ Adverb trong tiếng Anh ***Khái niệm Trạng từ là những từ dùng để bổ ngữ cho các loại từ khác động từ, tính từ, các trạng từ khác hoặc cả câu Ví dụ He is so handsome with high nose and smile Trong đó từ “so” là trạng từ đứng trước tính từ “handsome” để bổ nghĩa cho từ này ***Cách sử dụng • Dùng để chỉ cách thức cho biết sự việc xảy ra được thực hiện như thế nào Ví dụ he drives motorbike slowly Trong đó “slowly” diễn tả việc anh ấy lái xe rất chậm chạp. • Dùng để chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hàng động, sự việc như here, there,.. Ví dụ she learned English since 2007. • Dùng để diễn tả thời gian diễn ra hành động sự việc last year, tomorrow, yesterday, ago,… Ví dụ I went to the zoo last year • Dùng để diễn tả mức độ quy mô của sự việc hành động very, so, quite, absolutely, extremely, hardly,.. Ví dụ I feel her very beautiful Giới từ preposition trong tiếng Anh ***Khái niệm giới từ là những từ chỉ sự liên quan giữa các loại từ trong câu, trong cụm từ. Ví dụ Hoa lives in Sai Gon Trong đó Sai Gon là tân ngữ của giới từ “in” ***Vị trí của giới từ trong câu • Giới từ đứng sau tobe và đứng trước danh từ. I am in the garden • Giới từ đứng sau động từ. he learns on Ong Ich Khiem high school • Giới từ đứng sau tính từ. I am disappointed of me ***Cách dùng • Dùng để chỉ nơi chốn at ở, tồn tại, in trong, ở bên trong, on ở trên, ở bên trên, over ngay trên, behind ở sau, phía sau,… • Dùng để chỉ thời gian at vào lúc, in trong, on vào, during trong một thời gian, since kể từ khi, until cho đến,… • Dùng để chỉ phương, hướng chuyển động to đến một nơi nào đấy, up lên, down xuống, round vòng quanh,… • Và một số giới từ khác like sự tương tự, giống, with với, by theo, bởi, of của, in bằng, without không,… Mạo từ article trong tiếng Anh ***Khái niệm là những từ dùng để thể hiện danh từ đó là xác định hay không xác định khi đứng trước danh từ. ***Phân loại • a, an là mạo từ bất định khi mà nhắc đến đối tượng ở dạng chung hoặc chưa xác định ví dụ yesterday, I saw an apple in a fridge but now I don’t see it Mạo từ “an” đứng trước danh từ “apple” để chỉ đây là vật không xác định • “the” là mạo từ xác định khi mà dùng để chỉ đối tượng hoặc sự vật đã biết rõ. ví dụ the sky is blue and very vast Mạo từ “the” đứng trước sky để chỉ đây là danh từ xác định vì bầu trời là một mà không có cái thứ hai. Bên cạnh những điểm ngữ pháp cơ bản mà mình đề cập ở trên thì còn nhiều phần nữa như câu so sánh, câu điều kiện, câu đảo ngữ, mệnh đề quan hệ,… Nhưng trước tiên, các bạn hãy chăm chỉ luyện tập bằng cách học cách sử dụng và làm bài tập để ghi nhớ ngữ pháp tốt hơn. Ngữ pháp là phần quan trọng để tạo ra một câu hoàn chỉnh. vì vậy chúng ta cần phải học ngữ pháp để làm hành trang vững chắc cho việc học tiếng Anh. Đọc thêm bài viết Câu hỏi tiếng Anh thông dụng Nguyên âm đôi trong tiếng Anh Rất nhiều người cho rằng học ngữ pháp tiếng Anh chỉ cần thiết khi bạn muốn luyện thi các chứng chỉ hoặc theo học ngôn ngữ này một cách chuyên sâu. Thực tế, ngữ pháp cần thiết trong mọi trường hợp, bao gồm cả việc bổ trợ cho kỹ năng giao tiếp. Bạn có thể nghe hiểu và trao đổi những câu ngắn nhưng rất khó để diễn đạt một cách lưu loát, trôi chảy nếu không có một nền tảng ngữ pháp cơ bản. Tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh trong giao tiếp Giao tiếp dễ hiểu và chính xác Khi nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, bạn có thể dễ dàng biểu đạt rõ ý mình muốn nói một cách ngắn gọn, súc tích thay vì phải giải thích dài dòng, rối rắm và dễ gây hiểu lầm. Đồng thời, bạn cũng sẽ hiểu đúng ý người khác đang muốn đề cập. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Chẳng hạn như câu “I’m in love with him” và “I was in love with him” có vẻ gần giống nhau nhưng thực tế lại rất khác biệt. Bởi một câu đang ở thì hiện tại và một câu ở thì quá khứ, chứng tỏ mối quan hệ giữa hai người đã thay đổi rất nhiều rồi. Hoàn thiện các kỹ năng khác Để giúp bạn dễ hình dung hơn thì ngữ pháp tiếng Anh có thể được ví như khung xương giúp hoàn thiện các kỹ năng khác một cách bài bản nhất. Cụ thể, nếu nắm vững ngữ pháp bạn sẽ dễ dàng hiểu và tư duy giống như người bản xứ. Nhờ đó, quá trình giao tiếp tiếng Anh cũng trở nên trôi chảy và nhạy bén hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, khi nắm vững ngữ pháp, chắc chắn kỹ năng viết của bạn sẽ được nâng cao, mạch lạc và chuẩn xác hơn. Đồng thời, bạn cũng sẽ nâng cao được kỹ năng đọc hiểu, tránh tình trạng hiểu rõ nghĩa từng từ nhưng lại không thể nắm chính xác ý của cả câu. Có thể nói, việc nắm vững ngữ pháp tiếng Anh bổ trợ rất lớn cho các kỹ năng còn lại, giúp khả năng giao tiếp của bạn được hoàn thiện rõ rệt. Nâng cao sự chuyên nghiệp, khẳng định bản thân Khi giao tiếp với đối tác hoặc đồng nghiệp nước ngoài, việc bạn sử dụng tiếng Anh đúng ngữ pháp và lưu loát sẽ được đánh giá rất cao. Điều này chứng tỏ bạn có sự đầu tư cho ngôn ngữ cũng như các kỹ năng khác, đủ khả năng trao đổi các nội dung công việc cần thiết mà không cần đến phiên dịch viên. Đây chính là một trong những yếu tố đánh giá năng lực cũng như sự chuyên nghiệp của bản thân, nâng cao hình ảnh của bạn trong công việc. Các nguyên tắc học ngữ pháp Có thể thấy, ngữ pháp tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hoàn thiện các kỹ năng còn lại. Tuy nhiên, để thông thạo ngữ pháp là cả một quá trình dài, bạn cần lựa chọn phương thức tiếp cận phù hợp thì mới có thể nâng cao ngữ pháp hiệu quả được. Nắm chắc cấu trúc thông dụng Ngữ pháp tiếng Anh vô cùng đa dạng. Có những cấu trúc hết sức đơn giản nhưng cũng có những cấu trúc rất dài và phức tạp. Do đó, khi mới bắt đầu bạn nên tập trung nắm chắc những cấu trúc cơ bản, thường xuyên sử dụng trước, sau đó mới đến phần nâng cao. Một trong những yếu tố quan trọng nhất của ngữ pháp chính là các thì tiếng Anh. Hiểu đơn giản, bạn có thể áp dụng quy tắc 80/20 khoảng 80% câu thường xuyên sử dụng được tạo thành bởi 20% ngữ pháp. Chính vì vậy, bạn nên nắm vững 20% này trước. Chẳng hạn như trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì, tuy nhiên chỉ có 4 thì thường xuyên được sử dụng gồm thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn và hiện tại hoàn thành. Không dùng tư duy tiếng Việt để học ngữ pháp tiếng Anh Tiếng Anh có rất nhiều điểm khác biệt với tiếng Việt, đặc biệt là ở khía cạnh ngữ pháp. Bạn không thể dùng cách đặt câu trong tiếng Việt để sử dụng cho tiếng Anh vì điều này sẽ gây ra rất nhiều tình huống bối rối do người nghe không thể hiểu đúng ý bạn muốn nói. Chẳng hạn như khi diễn đạt câu “Hôm qua tôi đến trường”, bạn dịch theo kiểu “word by word” trong tiếng Việt là “Yesterday I went to school”. Đây là một cấu trúc câu sai, ảnh hưởng đến mức độ lưu loát trong quá trình giao tiếp cũng như văn phong trình bày khi viết. Chính vì vậy, hãy tập cho mình thói quen tư duy bằng tiếng Anh để dùng từ và câu đúng tình huống giao tiếp. Học ngữ pháp trong giao tiếp như một đứa trẻ Học ngữ pháp tiếng Anh như một đứa trẻ nghĩa là bạn học theo trình tự học nghe, quan sát sau đó bắt chước rồi mới đến học đọc và viết. Phương pháp này giúp bạn hình thành tư duy tiếng Anh trong quá trình học, bao gồm cả việc học ngữ pháp. Dựa vào những hình ảnh, tình huống cụ thể, bạn bắt đầu tạo cho mình môi trường tiếng Anh, biến ngôn ngữ này trở nên quen thuộc và gần gũi. Tiếp theo đó, bạn bắt đầu vận dụng những gì đã nghe và quan sát được để áp dụng trong giao tiếp hàng ngày. Thực hành luôn là cách tốt nhất để ghi nhớ và vận dụng những gì đã được học, bao gồm cả từ vựng và ngữ pháp. Thời gian đầu bạn có thể mắc nhiều lỗi. Tuy nhiên, dần dần qua việc luyện tập và sử dụng thường xuyên, bạn sẽ khắc phục được những lỗi đó và phát triển các kỹ năng của mình một cách toàn diện nhất. Học có kế hoạch Thông thường, học ngữ pháp tiếng Anh luôn là trở ngại lớn của nhiều người do sự khô khan và phức tạp. Do đó, bạn cần phải lên một kế hoạch thật chi tiết cụ thể để chinh phục ngữ pháp. Hãy bắt đầu bằng việc chia nhỏ các mục tiêu, đặt ra thời gian biểu và thiết lập lộ trình học tiếng Anh bài bản. Có như vậy thì việc học ngữ pháp mới được duy trì đều đặn và không bị bỏ cuộc giữa chừng. Học ngữ pháp kết hợp phát âm, luyện nói cùng ELSA Speak Có thể thấy học ngữ pháp cũng như các kỹ năng khác đòi hỏi quá trình luyện tập và thực hành thường xuyên mới có thể ghi nhớ và vận dụng dễ dàng trong giao tiếp được. Chính vì vậy, nếu bạn là người mới bắt đầu học hoặc không có điều kiện giao tiếp thường xuyên với người bản xứ, hãy kết hợp học ngữ pháp và luyện nói cùng ELSA Speak. Thông qua việc thực hành các đoạn hội thoại được tích hợp sẵn, bạn sẽ có cơ hội vận dụng từ vựng và ngữ pháp mình học được một cách trực quan. Hiện tại ELSA có hơn 6000 bài luyện tập và hơn 40 chủ đề khác nhau cho bạn lựa chọn, giúp việc học trở nên hứng thú hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, ELSA còn có thể giúp chỉnh sửa lỗi phát âm tiếng Anh chính xác đến từng âm tiết nhờ khả năng nhận diện giọng nói độc quyền bằng AI Trí tuệ nhân tạo, giúp bạn hoàn thiện tất cả các kỹ năng như phát âm, nhấn âm, ngữ điệu và luyện nghe. Bằng việc kết hợp học ngữ pháp tiếng Anh và luyện nói cùng ELSA, quá trình chinh phục tiếng Anh giao tiếp chuẩn như người bản xứ không còn là điều quá khó khăn. Chỉ cần dành khoảng 10 phút luyện tập mỗi ngày, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện rõ rệt chỉ sau vài tháng! Dù bạn học tiếng Anh chỉ để giao tiếp hằng ngày hay chinh phục các mục tiêu học tập và làm việc thì ngữ pháp tiếng Anh vẫn luôn là một phần vô cùng quan trọng không thể bỏ qua. Hãy nâng tầm kỹ năng giao tiếp của mình ngay hôm nay bằng việc lên kế hoạch chinh phục ngữ pháp và luyện tập mỗi ngày với ELSA Speak để trở thành một người nói tiếng Anh thật chuẩn nhé! Bên cạnh từ vựng, các quy tắc ngữ pháp cũng đóng một vai trò khá quan trọng trong việc học tiếng Anh. Học tốt ngữ pháp không chỉ góp phần hỗ trợ bạn vượt qua các kỳ thi tiếng Anh mà còn giúp bạn nghe và giao tiếp tốt hơn. Tuy nhiên, trước vô vàn các nguyên tắc ngữ pháp đa dạng và phức tạp, đâu mới chính là kiến thức bạn cần học nhất. Hãy cùng theo dõi toàn bộ các điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và phương pháp học hiệu quả được Language Link Academic tổng hợp trong bài viết dưới hợp toàn bộ những kiến thức quan trọng cần nắm về ngữ pháp1. Các loại từ trong tiếng AnhTừ loạiNội dung học liên quanDanh từDanh từ số nhiều, danh từ số ítDanh từ đếm được, danh từ không đếm đượcDanh từ ghépSở hữu cáchĐại từĐại từ nhân xưngĐại từ sở hữuĐại từ phản thânĐại từ quan hệĐại từ chỉ địnhĐại từ nghi vấnMạo từMạo từ xác địnhMạo từ không xác địnhTính từVị trí của tính từCác dạng so sánh của tính từPhân biệt tính từ đuôi -ING và -ED, cách phát âm chúngTrạng từCách hình thành trạng từDanh sách các trạng từ trong tiếng AnhGiới từVị trí của giới từCác loại giới từ thường gặpDanh từ kết hợp giới từTính từ kết hợp giới từĐộng từ kết hợp giới từCụm động từ Phrasal VerbLiên từCác loại liên từ và cách sử dụngCấu tạo của liên từ trong tiếng AnhĐộng từThì của động từ gồm 12 thì cơ bảnHiện tại đơnHiện tại tiếp diễnHiện tại hoàn thànhHiện tại hoàn thành tiếp diễnQuá khứ đơnQuá khứ tiếp diễnQuá khứ hoàn thànhQuá khứ hoàn thành tiếp diễnTương lai đơnTương lai gầnTương lai tiếp diễnTương lai hoàn thành tiếp diễnĐộng từ khiếm khuyếtDang động từ V-ing và động từ nguyên mẫu to VXem thêm Tổng hợp các động từ có thể kết hợp với cả V-ing và To VSự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từXem thêm Đầy đủ về cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh2. Các loại câu và mệnh đề Câu/Mệnh đềNội dung học liên quanMệnh đề quan hệMệnh đề quan hệ xác địnhMệnh đề quan hệ không xác địnhRút gọn mệnh đề quan hệMột số mệnh đề quan trọng khácMênh đề -ingMệnh đề -edMệnh đề whenMệnh đề ifCâu điều kiệnCâu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 3Câu bị độngCấu trúc câu bị độngCách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngCâu tường thuậtCâu tường thuật trực tiếpCâu tường thuật gián tiếpCách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếpCâu hỏi và trợ động từCâu hỏi và cách đặt câu hỏiCâu hỏi đuôiTrợ động từCách nhận biếtChức năngCác trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh3. Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng khácHãy học thật kỹ cách phân biệt các từ bên dưới thường dễ nhầm lẫn trong các bài kiểm traPhân biệt cách sử dụngSo và suchenough và tooquite và rathereven, even thoughalso, as well, tooLike và asUnless, as long as, provided/providingAlthough/thought và in spite of/despiteFor, during, whileBy, until, by the timeMany và muchII. Những phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quảBật mí những phương pháp tự học tiếng Anh hữu ích dành cho bạn Việc học ngữ pháp mang lại lợi ích rất lớn đối với người học tiếng Anh. Học tốt ngữ pháp giúp bạn hoàn thành tốt bài thi tiếng Anh, nghe và giao tiếp trở nên trôi chảy hơn. Tuy nhiên, khá nhiều người học lại không quá chú tâm vào ngữ pháp vì cho rằng nó khá phức tạp và tốn thời biết cách học đúng đắn và có một quyết tâm cao, bạn sẽ thấy việc học ngữ pháp tuy nhiều nhưng cực kỳ đơn giản và dễ áp dụng. Hãy cùng theo dõi các phương pháp học ngữ pháp hay nhất dưới đây nhéChăm chỉ làm bài tập ngữ pháp tiếng AnhNgoài việc học ngữ pháp tiếng Anh qua những tài liệu chất lượng, việc làm thật nhiều bài tập vận dụng cũng hết sức quan trọng. Cách luyện tập này không chỉ giúp bạn ôn lại bài, mà còn là một phương pháp nhằm kiểm tra xem bạn đã nắm thật chắc kiến thức đã học chưa. Nếu bạn muốn biết mình còn hổng bất cứ kiến thức nào, hãy tìm thật nhiều bài tập để làm và dò đáp án nhé. Cũng đừng quên ghi chú lại những lỗi sai để học thật cạnh đó, làm bài tập cũng giúp bạn nhớ lâu hơn các kiến thức được học và rèn luyện kỹ năng làm bài thi tiếng Anh của bạn nữa có thể tìm kiếm các bài tập ngữ pháp cơ bản trong nhiều tài liệu học tiếng Anh hoặc những app học ngữ pháp tiếng Anh chất lượng để tham khảo. Ngoài ra, bạn có thể truy cập các trang web của Cambridge English hoặc Grammar bank để tìm kiếm nhiều dạng bài tập hơn thật nhiềuBạn có thể đọc sách, truyện, báo, tài liệu tiếng Anh. Vậy thì ở những tài liệu đọc này có những gì mà lại giúp bạn rèn luyện ngữ pháp tiếng Anh nhỉ? Câu trả lời là các cấu trúc câu hay dùng sẽ được lặp đi lặp lại trong các bài đọc. Và khi bạn đọc thật nhiều, não bộ của bạn sẽ ghi nhớ những câu lặp lại đó và tự nó hình thành cấu trúc ngữ pháp trong đầu bạn. Khi gặp phải những bài thi có câu tương tự, bạn sẽ cảm thấy quen thuộc và chọn đúng đáp án theo phản xạ tự nhiên ra, việc đọc còn hỗ trợ cho bạn rất nhiều trong việc sử dụng ngữ pháp vào các bài thi viết tiếng Anh. Bạn có thể bắt chước những cấu trúc hoặc câu văn hay mà tác giả bản ngữ sử dụng để biến nó thành câu văn của và giao tiếpBạn có thể nghe và giao tiếp tiếng Anh thật nhiều để hỗ trợ học ngữ tự như việt đọc thật nhiều tài liệu tiếng Anh, khi nghe và giao tiếp tiếng Anh thường xuyên, bạn sẽ dễ dàng áp dụng tốt kiến thức ngữ pháp đã học vào cuộc sống. Ngoài ra, nó cũng giúp bạn nói một cách trôi chảy hơn và không còn lo sợ mắc các lỗi ngữ pháp ngớ luyện nghe thật nhiều và nói theo bài nghe để không chỉ học ngữ pháp tốt hơn mà còn rèn luyện đều cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh bạn đây là những phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, dễ áp dụng và mang lại những hiệu quả tốt nhất. Hãy dành thời gian ít nhất 30 phút hoặc nhiều hơn mỗi ngày cho việc rèn luyện tiếng Anh thông qua các phương pháp trên nhé. Bằng cách này, bạn sẽ có thể nắm chắc kiến thức và sử dụng chúng một cách tốt nhất qua bài chia sẻ kiến thức và những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả này, Language Link Academic tin rằng, bạn sẽ dễ dàng chinh phục ngữ pháp tiếng quên ghé thăm thư viện tiếng Anh của chúng tớ để học chi tiết hơn từng mảng kiến thức cần học đã được đề cập bên trên nhé. Chúc bạn học tập thật tốt!Xem thêmNhững điểm cơ bản tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại họcTop những ứng dụng học tiếng anh tốt nhấtChia sẻ những kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh tốt hơnTải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

ngữ pháp tiếng anh có quan trọng